Quy định mới về chế độ phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn từ năm 2022

|
Lượt xem:
Chế độ ban đêm OFF
Đọc bài viết
Ngày 20/9/2021, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đã ban hành Quyết định số 3226/QĐ-TLĐ về việc Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 1439/QĐ-TLĐ ngày 14/12/2011 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Lãnh đạo Liên đoàn Lao động huyện Tân Yên thăm và động viên CNLĐ tại Công ty cổ phần đầu tư Sơn Hà

Quyết định nêu rõ, nguyên tắc thực hiện phải đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức, trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng của công đoàn cùng cấp theo quy định của Tổng Liên đoàn và hàng năm phải được dự toán, quyết toán công khai, minh bạch, đủ thủ tục, chứng từ theo quy định.

Cán bộ công đoàn tham gia ban chấp hành công đoàn nhiều cấp chỉ được hưởng một mức phụ cấp trách nhiệm ban chấp hành cấp cao nhất. Trong một cấp công đoàn, cán bộ giữ nhiều chức danh có chế độ phụ cấp trách nhiệm chỉ được hưởng một mức phụ cấp trách nhiệm của chức danh cao nhất. Phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ công đoàn trong Quy định này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Cán bộ công đoàn khi thôi giữ chức vụ thì thôi hưởng phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp trách nhiệm từ tháng tiếp theo.

Công đoàn cấp cơ sở, được sử dụng tối đa 45% số đoàn phí công đoàn được để lại tại công đoàn cơ sở để chi lương (nếu có cán bộ công đoàn chuyên trách) và chi phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở; mức chi do ban chấp hành công đoàn cơ sở quyết định trên cơ sở cân đối nguồn thu; phù hợp với mức chi phụ cấp của cơ quan chuyên môn đồng cấp (nếu có); tối đa không vượt quá mức chi tại quy định này và phải được quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của công đoàn cơ sở.

Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn các cấp

 Về phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở, đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở gồm  Chủ tịch công đoàn cơ sở; Phó chủ tịch công đoàn cơ sở, kế toán công đoàn cơ sở; Ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở; chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở, chủ tịch công đoàn cơ sở thành viên ,trưởng ban nữ công quần chúng ,thủ quỹ công đoàn cơ sở; Tổ trưởng tổ công đoàn, ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở, chủ tịch công đoàn bộ phận , ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở thành viên ; Tổ phó tổ công đoàn, thành viên ban nữ công quần chúng; ủy viên ban chấp hành công đoàn bộ phận .

Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở được xác định theo số lượng đoàn viên công đoàn nộp đoàn phí công đoàn của năm trước liền kề.

Số lượng đoàn viên Hệ số mức phụ cấp
Đối tượng a

Đối tượng b

Đối tượng c

Đối tượng d

Đối tượng         đ

Dưới 150

0,15

0,12

0,10

0,08

0,05

Từ 150 đến dưới 500

0,25

0,20

0,13

0,11

0,07

Từ 500 đến dưới 1500

0,40

0,30

0,16

0,14

0,09

Từ 1500 đến dưới 3000

0,60

0,45

0,19

0,17

0,11

Từ 3000 đến dưới 6000

0,80

0,60

0,22

0,20

0,13

Từ 6000 đoàn viên trở lên

1,00

0,70

0,25

0,23

0,15

Mức chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở hàng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).

Về phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở gồm Ủy viên Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở; Ủy viên Ban Nữ công quần chúng công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.

Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở được xác định theo số lao động bình quân tham gia bảo hiểm xã hội làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn trong phạm vi đơn vị quản lý của năm trước liền kề.

STT  Số lao động bình quân Hệ số phụ cấp trách nhiệm

Ủy viên BCH

Ủy viên UBKT

Ủy viên Ban Nữ công quần chúng

1 Dưới 10.000 lao động

0,20

0,15

0,10

2 Từ 10.000 đến dưới 30.000 lao động

0,25

0,20

0,15

3 Từ 30.000 lao động trở lên

0,30

0,25

0,20

 

Mức chi phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hàng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).

Về phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương đối tượng chi gồm Ủy viên Ban Chấp hành liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương.

Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương được phân loại theo số lao động bình quân là đối tượng xác định là căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn trong phạm vi đơn vị quản lý của năm trước liền kề.

 

TT

Số lao động bình quân

Hệ số phụ cấp trách nhiệm

Ủy viên BCH

Ủy viên UBKT

1

Dưới 300.000 lao động

0,40

0,30

2

Từ 300.000 lao động trở lên

0,45

0,35

 

Mức chi phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hàng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).

Thân Khánh Chi, Ban Tài chính LĐLĐ tỉnh

 

 

NGUYỄN VĂN CẢNH
Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Giang

Thư viện Audio Thư viện Audio

Truyền hình Công đoàn Truyền hình Công đoàn

Thư viện video Thư viện video

Hỏi đáp Hỏi đáp

<a href="https://www.bacgiang.gov.vn/web/uy-ban-mat-tran-to-quoc-tinh-bac-giang/thu-vien">Thư viện ảnh</a> Thư viện ảnh

Thống kê truy cập Thống kê truy cập

Đang truy cập: 10,768
Tổng số trong ngày: 292
Tổng số trong tuần: 10,211
Tổng số trong tháng: 38,856
Tổng số trong năm: 484,602
Tổng số truy cập: 2,130,690